Thông báo phương án tổ chức nhóm môn học lựa chọn, môn học tự chọn và cách thức đăng ký dành cho học sinh lớp 10-K56 (niên khóa 2024-2027)
- Giới thiệu tổng quát về Chương trình GDPT
Học sinh lớp 10 học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành năm 2018, gồm 8 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, 4 môn học lựa chọn, môn học tự chọn và cụm chuyên đề học tập (cố định trong ba năm học).
- 8 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc như sau: Toán; Ngữ văn; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục Quốc phòng- An ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; và Hoạt động giáo dục địa phương.
- 4 môn học lựa chọn trong 9 môn học (gọi tắt là môn học lựa chọn) sau: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và Pháp luật, Tin học, Công nghệ, Âm nhạc, Mỹ thuật
- Nhóm môn học tự chọn: Ngoại ngữ 2, gồm các môn học: Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Ý và tiếng Tây Ban Nha.
- Cụm chuyên đề học tập: Toán, Văn, Ngoại ngữ
2. Phương án tổ chức nhóm môn học lựa chọn
Căn cứ vào điều kiện thực tế và dựa trên kết quả thăm dò nguyện vọng vào ngày 10/7/2024, Nhà trường định hướng các nhóm môn học lựa chọn theo từng khối môn chuyên.
2.1. CHUYÊN ANH:
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (9) |
Nhóm 1A | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | 2 |
Nhóm 2A | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc | 2 |
Nhóm 3A | Hóa học, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | 1 |
Nhóm 4A | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | 2 |
Nhóm 5A | Sinh học, Địa lý, GDKT&PL, Tin học | 2 |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 5 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.2. CHUYÊN NGA:
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (1) |
Nhóm 1Ng | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | ½ |
Nhóm 4Ng | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | ½ |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 2 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.3. CHUYÊN PHÁP
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (1) |
Nhóm 1P | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | ½ |
Nhóm 4P | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | ½ |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 2 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.4. CHUYÊN TRUNG
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (3) |
Nhóm 1T | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | 1 |
Nhóm 2T | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc | 1 |
Nhóm 4T | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | 1 |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 3 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.5. CHUYÊN ĐỨC
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (3) |
Nhóm 1Đ | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | 2 |
Nhóm 4Đ | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | 1 |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 2 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.6. CHUYÊN NHẬT
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (2) |
Nhóm 1Nh | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | 1 |
Nhóm 4Nh | Vật lý, Địa lý, GDKT&PL, Công nghệ | 1 |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 2 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
2.7. CHUYÊN HÀN
Nhóm | Nhóm môn học lựa chọn | Số lớp dự kiến (1) |
Nhóm 1H | Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | ½ |
Nhóm 5H | Sinh học, Địa lý, GDKT&PL, Tin học | ½ |
Học sinh được chọn lựa 1 trong 2 nhóm môn học. Số lượng lớp nhóm môn học dự kiến tối đa như trên. Nếu nhóm môn học nào đăng ký hết số lượng dự kiến thì học sinh sẽ chọn nhóm môn học khác.
Nhà trường sẽ căn cứ vào số lượng giáo viên, nguyện vọng của học sinh và điều kiện cho phép để xếp lớp khóa học và lớp môn học lựa chọn phù hợp.
- Phương án tổ chức môn học tự chọn: Ngoại ngữ 2
Học sinh được lựa chọn 01 trong 9 chương trình học Ngoại ngữ 2 mình mong muốn học.
STT | Môn học | Đối tượng |
1 | Tiếng Anh cơ bản | Dành cho học sinh các lớp chuyên Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn thi ngoại ngữ đầu vào bằng chính môn ngoại ngữ chuyên |
2 | Tiếng Anh nâng cao | Dành cho học sinh các lớp chuyên Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn thi ngoại ngữ đầu vào bằng tiếng Anh và môn chuyên (trừ HS lớp chuyên Anh) |
3 | Tiếng Pháp | Dành cho học sinh các lớp chuyên (trừ chuyên Pháp) |
4 | Tiếng Trung | Dành cho học sinh các lớp chuyên (trừ chuyên Trung) |
5 | Tiếng Đức | Dành cho học sinh các lớp chuyên (trừ chuyên Đức) |
6 | Tiếng Nhật | Dành cho học sinh các lớp chuyên (trừ chuyên Nhật) |
7 | Tiếng Hàn Quốc | Dành cho học sinh các lớp chuyên (trừ chuyên Hàn Quốc) |
8 | Tiếng Ý | Dành cho học sinh các lớp chuyên |
9 | Tiếng Tây Ban Nha | Dành cho học sinh các lớp chuyên |
Nhà trường sẽ xếp lớp dựa trên nguyện vọng đăng ký của học sinh và môn thi ngoại ngữ đầu vào.
Đối với học sinh đăng ký học tiếng Ý: Dự kiến, Đại sứ quán Ý sẽ trao học bổng học tập môn Ngoại ngữ 2 ở học kỳ I năm học 2024-2025.
* Khuyến cáo: Học sinh không nên theo học 2 ngoại ngữ mới cùng một lúc vì có thể sẽ bị quá tải về mặt khối lượng kiến thức và áp lực thời gian.
3. Cách thức và thời hạn đăng ký
– Cách thức đăng ký: Học sinh thực hiện đăng ký theo hướng dẫn trên link: https://forms.gle/9J6bGMGGzuWhdRC36
– Thời hạn đăng ký: Từ 14h00, Thứ Hai ngày 29/7/2024 đến 17h00 Thứ Ba ngày 30/7/2024.
Nếu cần biết thông tin thêm, học sinh và quý phụ huynh vui lòng liên hệ tới Số điện thoại văn phòng Nhà trường: 0243.754.9958 (giờ hành chính), hoặc email: info@flss.edu.vn.
Trân trọng thông báo./.